Quan Trắc Khí Thải

Với sự phát triển vượt bậc của con người, đời sống đang dần nâng cao thì song song đó vấn đề ô nhiễm không khí đang là vấn đề cấp bách và cần thiết .

Trong sản xuất công nghiệp, ngoài nước thải thì quá trình sản xuất còn phát sinh khí thải và bụi. Do đó quan trắc khí thải được các doanh nghiệp áp dụng, mời bạn cùng tham khảo bài viết của CNQT để hiểu rõ hơn nhé.

Quan trắc khí thải là gì?

Quan trắc khí thải là quá trình đo, phân tích các thông số về tính chất vật lý, hoá học của khí thải, được thực hiện bởi các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc các đơn vị, tổ chức, cá nhân nhằm đánh giá sự tuân thủ của các cơ sở sản xuất đối với các tiêu chuẩn khí thải; đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất; đánh giá hệ thống xử lý khí thải; đồng thời cung cấp số liệu phục vụ công tác quản lý môi trường của địa phương.

Bên cạnh đó, công tác quan trắc khí thải cũng giúp cho doanh nghiệp xây dựng các báo hiện trạng môi trường và hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm, tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.

Trong hoạt động công nghiệp, khí thải phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu. Quá trình này thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói của các nhà máy vào không khí. Bên cạnh đó khí thải cũng phát sinh do sự bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây chuyền sản xuất sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải.

Nguồn thải của quá trình sản xuất này cũng có thể được hút và thổi ra ngoài bằng hệ thống thông gió. Các ngành công nghiệp chủ yếu gây ô nhiễm không khí bao gồm: Vật liệu xây dựng; hoá chất và phân bón; dệt và giấy; luyện kim; thực phẩm; các xí nghiệp cơ khí; các nhà máy thuộc ngành công nghiệp nhẹ…

Sơ đồ nguyên lý hoạt động của một trạm quan trắc khí thải
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của một trạm quan trắc khí thải

Công tác quan trắc khí thải công nghiệp theo quy định tại Khoản 23 Điều 3 Nghị định 40/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2019 và Điều 47 Nghị định 38/2015/NĐ-CP như sau

– Đối tượng, tần suất và thông số quan trắc khí thải công nghiệp

+ Các cơ sở và dự án đã đi vào vận hành có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và có tổng lưu lượng khí thải thải ra môi trường từ 5.000 m3 khí thải/giờ trở lên (theo tổng công suất thiết kế của các hệ thống, thiết bị xử lý khí thải hoặc theo lưu lượng khí thải đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ tương đương), phải thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp định kỳ với tần suất là 03 tháng/01 lần. Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành có quy định về tần suất quan trắc một số thông số ô nhiễm đặc thù theo ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy chuẩn đó;

+ Các cơ sở, dự án đã đi vào hoạt động có quy mô, công suất tương đương với đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường và có tổng lưu lượng khí thải thải ra môi trường từ 5.000 m3 khí thải/giờ trở lên (theo tổng công suất thiết kế của các hệ thống, thiết bị xử lý khí thải hoặc theo lưu lượng khí thải đã đăng ký trong kế hoạch bảo vệ môi trường), phải thực hiện quan trắc khí thải định kỳ với tần suất là 06 tháng/01 lần. Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành có quy định tần suất quan trắc một số thông số ô nhiễm đặc thù theo ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo quy chuẩn đó;

+ Khuyến khích các cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện quan trắc khí thải định kỳ, làm cơ sở để đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; trường hợp khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, phải rà soát lại hệ thống, thiết bị xử lý khí thải hoặc cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị xử lý khí thải lò hơi bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trước khi xả thải ra môi trường;

+ Thông số quan trắc khí thải công nghiệp định kỳ thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường quy định;

+ Việc quan trắc lưu lượng khí thải của hệ thống, thiết bị xử lý khí thải lò hơi có lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục I Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này thực hiện thông qua thiết bị đo lưu lượng dòng khí thải; lưu lượng khí thải của các hệ thống, thiết bị xử lý khí thải khác được xác định thông qua thiết bị quan trắc khí thải theo quy định.

– Đối tượng phải thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục bao gồm:

+ Dự án, cơ sở thuộc danh mục các nguồn thải khí thải công nghiệp lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục I Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

+ Các lò đốt chất thải nguy hại; các lò đốt chất thải của cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh;

+ Khí thải của các cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

+ Cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

+ Các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

– Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này phải lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, có camera theo dõi, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Các dự án quy định tại khoản 2 Điều này đang triển khai xây dựng, phải lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục trước khi đưa dự án vào vận hành. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này phải lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Thông số quan trắc khí thải tự động, liên tục gồm:

+ Các thông số môi trường cố định gồm: lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, O2 dư, bụi tổng, SO2, NOx và CO (trừ trường hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với một số lĩnh vực đặc thù không yêu cầu kiểm soát);

+ Các thông số môi trường đặc thù theo ngành nghề được nêu trong báo cáo và quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận.

– Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, có camera theo dõi phải được thử nghiệm, kiểm định

Hệ thống quan trắc khí thải công nghiệp của THP TECH

Công nghệ quan trắc THP TECH chúng tôi chuyên lắp đặt trạm quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục; cung cấp các giải pháp về hệ thống quan trắc môi trường không khí từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường không khí theo tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn và thiết lập báo cáo quan trắc môi trường không khí chuẩn Thông tư 24/2017/TT-BTNMT; với những ưu điểm vượt trội:

  • Nhỏ gọn
  • Chi phí hợp lý
  • Vận hành với độ tin cậy cao
  • Đáp ứng toàn bộ yêu cầu từ khách hàng
  • Cung cấp kết quả nhanh chóng, chính xác, kịp thời đưa ra những biện pháp ứng phó
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng
  • Cung cấp phần mềm quản lý số liệu quan trắc trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng và tiện lợi

Ngoài ra, THP TECH chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt và cung cấp thiết bị cho hệ thống quan trắc khí mỏ, và hệ thống xử lý bụi.